Trường hợp vượt quá hạn mức cho phép sẽ không được đền bù mà sẽ được đền bù chi phí đầu tư vào đất còn lại Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp: Giá đất đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi * Giá được đền bù (vnđ/m2) 2. Tính giá hỗ trợ đối với đất nông nghiệp Để xác định giá đền bù đối với đất nông nghiệp thì bạn căn cứ vào điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật đất đai 2013 và Nghị định 47/2014/NĐ-CP và Thông tư 36/2014/TT-BTNMT. Như vậy, hiện nay mức đền bù ở mỗi địa phương là không giống nhau, còn tùy thuộc vào bảng giá Theo chỉ thị này thì UBND tỉnh yêu cầu dừng chuyển đổi sản xuất đa canh. (Theo quy định tại điểm d khoản 3 của Chỉ thị: Nghiêm chỉnh chấp hành chủ chương dừng sử dụng diện tích đất nông nghiệp các dự án chuyển dịch cơ cấu cây trồng, con nuôi vùng đất trũng cấy lúa kém hiệu quả sang sản xuất đa canh trên địa bàn các huyện, thành phố). Đền bù đất đai 2020 với bước thông báo thu hồi đất. Thu hồi là bước đầu tiên trong quá trình giải tỏa đền bù. Trước khi có quyết định thì các cơ quan có thẩm quyền phải thông báo: Chậm nhất 90 ngày với đất nông nghiệp; Chậm nhất 180 ngày đối với đất phi nông Nông Nghiệp Tự Nhiên Châu Á Pdf. 521. Không Nên Đánh Mất Tâm Pdf. 541. Quy Luật Đền Bù Luật Đền Bù là tính chất của Vòng Tròn Cuộc Sống, chúng ta cho đi thứ gì, thì nó cuối cùng cũng quay về với chúng ta. Những Dự Đoán Đầy Ảm Đạm Của Nhà Tiên Tri Vanga Về Năm 2020; - Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Lưu ý: Được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp. Quy định về bồi thường khi thu hồi đất (Ảnh minh họa) 3. 22 trường hợp không được bồi thường về đất Cho dù với mục đích nào thì chủ đất cũng được hưởng đền bù theo luật đền bù đất nông nghiệp hiện hành. Hình thức đền bù đất nông nghiệp. Căn cứ vào điều 74 Luật Đất Đai năm 2013 có quy định về nguyên tắc bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi. GUGR. Đền bù đất nông nghiệp sẽ được tính như thế nào khi bị thu hồi đất? Các khoản hỗ trợ khi bị thu hồi đất nông nghiệp hiện nay ra sao? Cùng tìm hiểu về cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo quy định mới nhất năm 2020 nhé! Nội dung bài viết1 Vì sao đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi lại được đền bù?2 Các hình thức đền bù khi bị Nhà nước thu hồi đất nông Đền bù bằng Đền bù bằng tiền3 Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông Hỗ trợ ổn định đời sống và sản Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc Hỗ trợ khác4 Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu Tính giá bồi thường với đất nông nghiệp bị thu Hỗ trợ ổn định đời sống và sản + Tiền hỗ trợ ổn định đời sống + Tiền hỗ trợ ổn định sản xuất5 Lời kết Vì sao đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi lại được đền bù? Đất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi nhằm thực hiện các mục đích an ninh quốc phòng hay phát triển kinh tế, xã hội. Hay vì những mục đích khác thì người có đủ điều kiện sẽ được hưởng đền bù đối với đất. Do đây là tư liệu sản xuất chính của người nông dân. Cho nên khi Nhà nước thu hồi cần có phương án bồi thường phù hợp cho người dân. Để họ có thể tiếp tục lao động sản xuất, ổn định đời sống. Tuy nhiên, người dân lại băn khoăn trăn trở trong vấn đề đền bù. Vậy khi đất nông nghiệp bị thu hồi thì sẽ có cách tính đền bù cụ thể. Nhà nước sẽ xem xét để chủ sở hữu được hưởng thêm các hỗ trợ khác Các hình thức đền bù khi bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Theo quy định tại Điều 74 Luật Đất Đai 2013 quy định về nguyên tắc bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi. Người dân khi có đất bị thu hồi có đủ điều kiện được đền bù thì sẽ được đền bù theo hai hình thức sau Đền bù bằng đất Việc đền bù được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Loại đất bị thu hồi là đất nông nghiệp thì sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương phù hợp. Đền bù bằng tiền Trường hợp không có đất để đền bù thì người dân sẽ được bồi thường một khoản tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất. Tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới, nếu có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó. Như vậy, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi được đền bù bằng đất có cùng mục đích sử dụng để có thể tiếp tục lao động sản xuất. Hoặc nếu không có đất để đền bù thì người dân sẽ được đền bù bằng tiền. Tiền đền bù được tính theo giá đất vào thời điểm quyết định thu hồi. Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Ngoài các khoản đền bù về đất khi bị thu hồi, chủ sở hữu đất nông nghiệp sẽ còn được xem xét nhận các hỗ trợ khác. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2013 như sau Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất Đây là khoản hỗ trợ cho các đối tượng đang sử dụng đất nông nghiệp được hướng dẫn cụ thể tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Giúp các đối tượng đang có thu nhập dựa trên việc sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi đất có thể phần nào ổn định đời sống của mình. Đồng thời có thể tiếp tục lao động sản xuất nông nghiệp trên phần đất được đền bù nếu như được bồi thường bằng đất. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có đất bị thu hồi mà dẫn đến có điều kiện tiếp tục sản xuất, thu nhập bị suy giảm thì có thể được xem xét hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ dựa trên điều kiện thực tế của địa phương. Địa phương sẽ lập và phê duyệt đồng thời phương án đào tạo, chuyển đổi nghề. Tìm kiếm nghề nghiệp với phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Trong quá trình lập phương án này phải lấy ý kiến của cả người thu hồi đất. Hỗ trợ khác Các khoản hỗ trợ khác này sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ dựa trên tình hình thực tế của địa phương. Mục đích là để bảo đảm công bằng với người có đất bị thu hồi. Đảm bảo họ đều có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân mà đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không đủ điều kiện được bồi thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện của địa phương. Các khoản hỗ trợ khác sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi Tính giá bồi thường với đất nông nghiệp bị thu hồi Trường hợp nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không thể bồi thường lại bằng một diện tích đất nông nghiệp khác cho người dân thì sẽ thực hiện bồi thường bằng tiền. Việc xác định giá đất bồi thường sẽ dựa trên bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Việc xác định giá đất cụ thể được dựa trên cơ sở điều tra. Thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai. Từ đó áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Đất được đền bù là đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp ở địa phương. Phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức không được đền bù về đất. Nhưng được đền bù chi phí đầu tư vào đất còn lại. Như vậy tiền đền bù đất sẽ được tính bằng = Diện tích đất bị thu hồi m2 x Giá đền bù VNĐ/m2. Trong đó giá đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác nếu có. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất Mức hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống được quy định cụ thể tại Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP như sau + Tiền hỗ trợ ổn định đời sống Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu sẽ được tính bằng tiền tương đương 30 ký gạo trong 01 tháng. Tính theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương. Trong đó Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ tối đa 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở. 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở. 24 tháng trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, hoặc đặc biệt khó khăn. Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở. 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở. 36 tháng trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Hoặc những nơi có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi + Tiền hỗ trợ ổn định sản xuất Hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền với mức cao nhất = 30% một năm thu nhập sau thuế. Được tính theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó. Thêm vào đó hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp được hỗ trợ nhiều thứ. Từ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp. Cho đến các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm. Hay dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi. Và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp. Tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp. Mức hỗ trợ đào tạo nghề và tìm kiếm việc làm đối với hộ cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp. Sẽ được quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP Tiền hỗ trợ = Diện tích đất được bồi thường m2 x Giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất x Hệ số bồi thường do địa phương quy đinh. Lời kết Địa phương quy định giá đất nông nghiệp, và hệ số bồi thường do địa phương quy định. Nhưng mức tối đa là không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất. Đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi nằm trong hạn mức giao đất ở địa phương. Trên đây là những chia sẻ về cách tính giá đền bù đất nông nghiệp mà mọi người đang quan tâm. Hy vọng, bài chia sẻ này sẽ giúp bạn có thêm hiểu biết tốt hơn về Luật. Từ đó có thể linh hoạt xử lý các tình huống gặp phải. Đừng quên truy cập thường xuyên nhé! Phương Dung – Content Writer Xem thêm Cách tính giá đất theo quy định mới cần lưu ý gì? Thủ tục mua bán nhà đất đã có sổ hồng có dễ không? Dung là Chuyên viên phân tích thông tin Bất động sản của Tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ học, Khoa Văn học - Ngôn ngữ của trường ĐH KH XH NV Câu hỏi được gửi từ khách hàng Các cách tính đền bù giá trị đất nông nghiệpGia đình tôi có được phân và sử dụng 4900 m2 đất nông nghiệp đã hơn 10 năm nay, do có nhu cầu triển khai dự án nên nhà nước tiến hành quy hoạch thu hồi đất trên. Tuy nhiên tôi thấy, các hộ gia đình khác nhau lại được đền bù số tiền trên m2 khác nhau, tôi không hiểu việc khác nhau này được căn cứ vào đâu, và làm sao để tôi biết đất gia đình tôi đúng pháp luật thì được đền bù giá trị như thế nào?Luật sư Tư vấn Các cách tính đền bù giá trị đất nông nghiệp – Gọi điểm xảy ra tình huống pháp lýNgày 01 tháng 03 năm 20182./Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụngLuật Đất đai 20133./Luật sư trả lời Căn cứ Điều 74 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất như sau“Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.”Theo đó, căn cứ quy định pháp luật nêu trên, việc bồi thường bằng tiền được xác định theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi cứ Điều 10 Luật Đất đai 2013, quy định về phân loại đất, đất đai hiện nay được phân loại theo các loại đất như sau“Điều 10. Phân loại đấtCăn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đâya Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;b Đất trồng cây lâu năm;c Đất rừng sản xuất;d Đất rừng phòng hộ;đ Đất rừng đặc dụng;e Đất nuôi trồng thủy sản;g Đất làm muối;h Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đâya Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;b Đất xây dựng trụ sở cơ quan;c Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;d Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;đ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;e Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;g Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;h Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;i Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;k Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.”Theo đó, với từng loại đất các nhau, giá đất được xác định với từng loại là khác nhau. Do đó, với trường hợp của anh/chị, anh/chị cần xác định cụ thể loại đất của gia đình mình hiện đang được ghi nhận là loại đất nào trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giá đất hiện nay theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất để xác định được khoản tiền bồi thường của mình theo nội dung phương án bồi thường đã chấp những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số để được Luật sư hỗ trợ ngay lập khảo thêm bài viếtTỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn. Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 Miễn phí số để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật. Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN Đền bù khi bị thu hồi đất nông nghiệp luôn đòi hỏi phải giải quyết kịp thời, thỏa đáng, đảm bảo sự dung hòa lợi ích giữa nhà nước và chủ thể bị thu hồi đất. Trên thực tế, đất nông nghiệp là nguồn kiếm thu nhập chủ yếu của nhiều hộ dân, nếu không đảm bảo việc đền bù hợp lý sẽ dẫn đến những hệ lụy khó khắc phục được. Trong bài viết này, Luật Long Phan sẽ Tư vấn pháp luật đền bù đất nông nghiệp cho Quý bạn đoc. Tư vấn về đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp. >>Xem thêm Người Dân Được Đền Bù Như Thế Nào Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất? Mục LụcQuy định pháp luật về đất nông nghiệpĐền bù khi thu hồi đất nông nghiệpQuy định pháp luật về quy trình tiến hành thủ tục thu hồi đất, thủ tục bồi thường Quy định pháp luật về đất nông nghiệp Theo quy định tại Điều 19 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất thì hiện nay đất đai được chia làm 03 loại Nhóm đất nông nghiệp, Nhóm đất phi nông nghiệp, Nhóm đất chưa sử dụng. Trong đó, đất nông nghiệp là một trong những loại đất đặc thù của Việt Nam – một đất nước có nền nông nghiệp lúa nước phát triển. Đất nông nghiệp hay còn được gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi. Pháp luật đất đai đã liệt kê cụ thể các loại đất nông nghiệp bao gồm Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. Đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp Nguyên nhân của việc thu hồi đất có thể xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng,… của đất nước hay từ phía người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai, tự nguyện trả đất,… Nhà nước thu hồi đất được hiểu là việc nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013. Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013 định nghĩa bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào Nhà nước đều bồi thường khi thu hồi đất, điều này xuất phát từ nguyên nhân mà Nhà nước tiến hành thu hồi đất. Ngoài các trường hợp được quy định tại Điều 82 Luật Đất đai 2013 thì Nhà nước phải tiến hành bồi thường cho người dân khi thực hiện thu hồi đất. Quy định pháp luật về đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp Vấn đề bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điều 77 Luật Đất đai 2013. Cụ thể Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế; Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại; Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Như vậy, đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà bị thu hồi để làm dự án thì hộ gia đình, cá nhân sẽ được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với diện tích đất trong hạn mức đất nông nghiệp. Đối với diện tích vượt hạn mức chỉ được bồi thường chi phí đầu tư vào đất. Còn đối với trường hợp chủ sử dụng đất là tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì việc bồi thường được xác định như sau Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường về đất; mức bồi thường về đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất còn lại. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Trường hợp đất nông nghiệp không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ chức kinh tế đã giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất thì hộ gia đình, cá nhân nhận khoán không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại. Ngoài bồi thường giá trị đất, Nhà nước còn xem xét hỗ trợ cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất là việc nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật. Khoản 2 Điều 83 Luật đất đai 2013 xác định rõ các loại hình hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật. Tùy hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của từng hộ dân và tình hình địa phương mà Nhà nước tiến hành áp dụng loại hình hỗ trợ phù hợp. Điều kiện, trình tự hỗ trợ của từng loại được quy định chi tiết tại Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành. Quy định pháp luật về quy trình tiến hành thủ tục thu hồi đất, thủ tục bồi thường Thủ tục thu hồi và đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp Thông báo thu hồi đất theo quy định tại Điều 67 Luật Đất đai 2013 Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất bị thu hồi kế hoạch thu hồi, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Thông báo thu hồi đất phải được gửi đến từng người có đất bị thu hồi, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi. Ra quyết định thu hồi đất Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất được quy định cụ thể như sau Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền thu hồi đất với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Trường hợp thu hồi đất có cả tổ chức và hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định thu hồi đất hoặc Ủy quyền cho ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất. Kiểm kê đất đai tài sản có trên đất Trường hợp người sử dụng đất không phối hợp thì UBND cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường tiến hành vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp người có đất thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm và tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm. Việc tiến hành cưỡng chế phải đúng theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Lập phương án bồi thường thiệt hại, hỗ trợ, tái định cư Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng tổ chức, cá nhân, hộ gia định bị thu hồi đất, trên cơ sở tổng hợp số liệu kiểm kê, xử lý các thông tin liên quan của từng trường hợp; áp giá tính giá trị bồi thường về đất, tài sản trên đất. Lấy ý kiến nhân dân và hoàn chỉnh đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Phê duyệt phương án chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng ngày với ra quyết định thu hồi. Tổ chức chi trả bồi thường theo quy định tại Điều 93 Luật Đất đai 2013 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả. Trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước. Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách nhà nước. Trường hợp diện tích đất thu hồi đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất mà chưa giải quyết xong thì tiền bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất đang tranh chấp đó được chuyển vào Kho bạc Nhà nước chờ sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết xong thì trả cho người có quyền sử dụng đất. Bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất Người bị thu hồi đất phải bàn giao mặt bằng sạch cho chủ đầu tư sau khi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Nếu trường hợp người bị thu hồi đất không chịu bàn giao mặt bằng thì sẽ bị cưỡng chế thu hồi đất theo đúng trình tự pháp luật. Trên đây là nội dung tư vấn pháp luật về đền bù đất nông nghiệp. Trong trường hợp quý khách có nhu cầu giải đáp thắc mắc, tư vấn, đại diện pháp luật về vấn đề trên vui lòng liên hệ Luật Long Phan TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI qua hotline bên dưới để được tư vấn kịp thời. Xin cảm ơn. Hiện nay để phục vụ cho những đầu tư hạng mục lớn trong xây dựng như xây đường, cầu, hay các dự án xây dựng để phát triển kinh tế, chính trị, nhà nước đã có các quyết định thu hồi vốn. Đất nông nghiệp lại là tư liệu sản xuất chính của người dân ở nhiều nơi chính vì thế để đáp ứng được quyền lợi của người dân, nhà nước có các phương pháp bồi thường phù hợp. Vậy, Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng đất nông nghiệp 2021 là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây cùng nhé! Các hình thức đền bù đất khi đất nông nghiệp bị nhà nước thu hồi Đền bù bằng đất Đền bù bằng tiền Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệpChi phí hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất Hỗ trợ đào tạo hoặc chuyển đổi nghề khi tìm việc làmCác khoản hỗ trợ khácGiá đất đền bù giải phóng mặt bằng đất nông nghiệp 2021Giá bồi thường với đất thu hồi Giá đất đền bù nông nghiệp Mức giá hỗ trợ đất bị thu hồi Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuấtTiền hỗ trợ ổn định sản xuất Các hình thức đền bù đất khi đất nông nghiệp bị nhà nước thu hồi Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, nguyên tắc bồi thường đất do nhà nước thu hồi cần phải đủ điều kiện được đền bù theo đúng quy định. Người dân bị thu hồi đất hợp pháp từ nhà nước sẽ được đền bù bằng 2 hình thức chính đó là Các hình thức đền bù đất bồi thường Đền bù bằng đất Đền bù bằng đất là hình thức thực hiện giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Đất thu hồi là đất nông nghiệp thì người dân cũng sẽ được đền bù bằng đất nông nghiệp như thế. Đền bù bằng tiền Hình thức đền bù thứ hai đó là đền bù bằng tiền. Đây là trường hợp người dân được bồi thường tiền với giá trị quyền sử dụng đất đã bị thu hồi tính theo đúng giá đất tại thời điểm được thu hồi. Đặc biệt với trường hợp giao đất mới, người dân sẽ được đền bù thêm tiền theo giá đất vào thời điểm mà đất bị thu hồi. Như vậy, hộ gia đình hay các cá nhân sử dụng đất nông nghiệp của Nhà nước sẽ được đền bù thỏa đáng bằng 2 hình thức để tiếp tục lao động sản xuất một cách tốt nhất và bảo vệ quyền lợi của họ. Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Ngoài việc được đền bù đất hoặc tiền khi bị thu hồi, chủ sở hữu đất nông nghiệp bị thu hồi đó còn được xem xét và được hỗ trợ bởi những khoản thu khác. Một số khoản thu hỗ trợ của Nhà nước theo điều 83 của luật Đất đai năm 2013 đó là Các khoản bồi thường Chi phí hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất Khoản chi phí hỗ trợ sản xuất và ổn định đời sống nhằm giúp cho những đối tượng chủ yếu có thu nhập tập trung dựa vào sản xuất nông nghiệp có thời gian để sắp xếp lại cuộc sống và ổn định lại những hoạt động sản xuất. Từ đó có thể tiếp tục lao động sản xuất trên phần đất mới được bồi thường tốt hơn. Hỗ trợ đào tạo hoặc chuyển đổi nghề khi tìm việc làm Với một số trường hợp gia đình cá nhân sản xuất trên đất nông nghiệp mới nhưng lại ảnh hưởng lớn đến thu nhập thì sẽ được nhà nước hỗ trợ xem xét cũng như hỗ trợ đào tạo và chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm mới. Mức hỗ trợ sẽ phụ thuộc vào điều kiện của địa phương. Và đương nhiên địa phương cần phải có được phê duyệt và có phương án chuyển đổi nghề, hỗ trợ tái định cư trong quá trình thu hồi đất. Từ đó giúp cho người dân có thể giải quyết được những vấn đề ảnh hưởng kinh tế và cuộc sống của người dân. Các khoản hỗ trợ khác Ngoài các khoản trên, hiện nay các địa phương cũng sẽ xét theo những tình hình thực tế chính trị của địa phương để có thể bổ sung thêm những khoản thu khác. Mục đích của các khoản hỗ trợ này đó chính là giúp cho các gia đình và các cá nhân trực tiếp sản xuất được xét hỗ trợ sao cho phù hợp với điều kiện của họ. Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng đất nông nghiệp 2021 Khi bị thu hồi đất nông nghiệp, các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân có đất bị thu hồi sẽ được nhận đền bù theo đúng quy định. Vậy, mức giá tính các khoản cụ thể ra sao? Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng đất nông nghiệp được tính như thế nào? Giá đất đền bù giải phóng mặt bằng đất nông nghiệp Giá bồi thường với đất thu hồi Với việc nhà nước thu hồi đất nhưng lại không bồi thường bằng diện tích đất mới thì người dân sẽ được nhận bồi thường bằng tiền. Việc xác định giá đất để nhận bồi thường sẽ được ủy ban nhân dân của cấp tỉnh ban hành. Và để xác định giá đất thì sẽ dựa trên điều tra, thu nhập cũng như giá đất thị trường, giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai. Phần đất đền bù là đất nằm trong hạn mức cấp đất nông nghiệp của địa phương đó. Giá đất đền bù giải phóng sẽ được tính như sau Đất đền bù = diện tích đất thu hồi m2 X giá đền bù VNĐ/m2. Trong đó, giá đất được tính bằng giá đất ghi trong bảng giá đất nhân với hộ hế điều chỉnh đất nông nghiệp và nhân với các hệ số điều khác nếu có. Giá đất đền bù nông nghiệp Đối với việc đền bù cho đất làm nông nghiệp sẽ căn cứ vào tình hình đất trồng, mục đích đất lấy. Cụ thể như sau Giá đất đền bù trồng cây lâu năm Đối với đất trồng cây lâu năm sau khi thu hồi sẽ được đền bù số tiền quy định tương xứng với giá thu hoạch cây lâu năm. Sau đó sẽ được cấp diện tích đất tương ứng để người dân tiếp tục thực hiện làm nông. Giá đất đền bù làm đường Đối với đất lấy làm đường mức đền bù bằng 1/2 giá trị số tiền đất quy ra tiền ở thời điểm đất bị thu hồi. Đồng thời có chính sách tái định cư cho người bị thu hồi đất là 1000m2 tương ứng với 1 lô 150m2 ở đường mới mở. Và đồng thời cần trả tiền chuyển nhượng 40 triệu vnd/lô. Giá đền bù đất thổ cư Bồi thường theo thiệu hại bằng tổng giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng của dân tính đến thời điểm bị thu hồi. Mức giá hỗ trợ đất bị thu hồi Với giá hỗ trợ sẽ được tính như sau Giá hỗ trợ bồi thường Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất Với mức giá hỗ trợ ổn định và sản xuất sẽ được thực hiện theo quy định cụ thể của điều 19 Tiền hỗ trợ đời sống sẽ được tính bằng tiền tương đương là 30 kg gạo trong 1 tháng theo giá trung bình tại thời điểm được hỗ trợ. Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất đang sử dụng sẽ được hỗ trợ tối đa 6 tháng nếu không phải di chuyển, 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở và 24 tháng với những di chuyển đến đơn vị khó khăn. Thu hồi trên 70% sẽ được hỗ trợ 12 tháng khi không phải di chuyển, 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở và 36 tháng khi phải di chuyển đến nơi khó khăn. Tiền hỗ trợ ổn định sản xuất Với việc hỗ trợ sản xuất bằng tiền thì mức đền bù nhanh nhất sẽ là 30%/ 1 năm thu nhập sau thuế. Theo mức thu nhập bình quân 3 năm liền kề trước đó. Thêm vào đó, các hộ gia đình hoặc cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp được hỗ trợ về cây trồng và giống vật nuôi sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm. Giới thiệu trang thông tin Forex Đó là những vấn đề về giá đất đền bù giải phóng mặt bằng đất nông nghiệp theo quy định của Luật được quy định hiện nay. Bạn có thể tham khảo qua để biết được quyền lợi của mình nhé! Xem thêm Giá cá Chẽm bao nhiêu 1kg Giá hành tím hôm nay Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ Hướng dẫn cách tính giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất cho những hộ gia đình có đất đang được nhà nước thu hồi. Mục Lục1. Đất nông nghiệp là đất như thế nào để tính giá đền bù đất nông nghiệp?2. Các hình thức đền bù đất nông nghiệp3. Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất4. Trình tự thu hồi đất nông nghiệp Để tính được giá đền bù đất nông nghiệp trước tiên bạn phải hiểu đất nông nghiệp là gì? Theo quy định được nêu trong Luật Đất đai năm 2013 quy định đất nông nghiệp gồm 07 nhóm đất Đất trồng rừng sản xuất, đất làm muối; đất trồng rừng đặc dụng; đất trồng cây hàng năm bao gồm trồng lúa và trồng các loại cây khác, đất trồng rừng phòng hộ, đất để nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây lâu năm. Đất nông nghiệp thuộc sở hữu của dân do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước chỉ trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định nhà nước sẽ có quyền thu hồi nằm thực hiện các mục đích an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế, xã hội, phục vụ mục đích khác thì người dân sẽ được hưởng đền bù tương đương với diện tích đất đã thu hồi. 2. Các hình thức đền bù đất nông nghiệp Hiện theo Luật quy định về chính sách đền bù, bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp theo hai phương thức. Đền bù đất nông nghiệp bằng tiền Sau khi thu hồi đất nông nghiệp của người dân, nhà nước sẽ bồi thường một khoản tiền tương đương với giá trị diện tích đất đã thu hồi. Đất nông nghiệp sẽ bằng với thời điểm có quyết định thu hồi đất nông nghiệp với giá tiền bằng với giá đất trên thị trường. Đề bù đất nông nghiệp bằng đất Theo quy định tại điều 74 – Luật Đất đai năm 2013 có nêu, nhà nước sẽ đền bù bằng cách trao quyền sử dụng một diện tích đất, loại đất tương đương với số đất nông nghiệp đã thu hồi trước đó. Nếu giá trị của mảnh đất bồi thường có giá trị ít hơn so với diện tích đất đã thu hồi thì số tiền chênh lệch sẽ được bồi thường bằng tiền mặt. Như vậy, đối với người dân có đất nông nghiệp thu hồi sẽ có đất canh tác hoặc tiền để tiếp tục canh tác, phục vụ cuộc sống. 3. Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất Nếu nhà nước thu hồi đất nông nghiệp nhưng không có đất để bồi thường lại cho người dân thì sẽ bồi thường bằng hiện vật khác là tiền. Mức giá bồi thường sẽ dựa trên bảng giá do UBND cấp Tỉnh quyết định dựa trên giá đất địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất nông nghiệp. Cách tính tiền giá đền bù sẽ dựa trên công thức Diện tích đất bị thu hồi x Giá đất đền bù đã được thông qua Ngoài ra, người dân còn được xem xét hỗ trợ các khoản khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định để ổn định cuộc sống gồm + Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở + Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; + Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; + Hỗ trợ khác. Khoản hỗ trợ này sẽ tùy vào tình hình cụ thể của từng đối tượng để đưa ra những phương án hỗ trợ phù hợp. 4. Trình tự thu hồi đất nông nghiệp Bước 01 Cơ quan chức năng sẽ thông báo thu hồi đất chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết để sắp xếp các thủ tục và vấn đề cần thiết. Bước 02 UBND cấp tỉnh thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Bước 03 Tiến hành bồi thường và tái định cư Bước 04 UBND tiến hàng quyết định cưỡng chết thu hồi đất Bước 05 Giải phóng mặt bằng đã tiếp quản Để giúp các bạn ra quyết định đầu tư nhà đất tốt hơn, Blogbatdongsan xin giới thiệu công cụ “giá nhà đất” của Đây là một công cụ sở hữu lượng data lớn, hệ thống hiện đại, bạn có thể xem chi tiết bảng giá của các khu vực TPHCM bao gồm giá nhà đất quận 11, giá nhà đất quận 10, giá nhà đất quận 3,… và các khu vực khác.

luật đền bù đất nông nghiệp 2020