Full code giải thuật RoundRobin hệ điều hành winform. [Mã code 30976] 1 Đánh giá Viết đánh giá. 0 284 1. Phí tải: 99 Xu (1Xu = 1.000đ) YÊU THÍCH. Danh mục. Visual C#. Thể loại.
3. Hướng dẫn chuyển hệ điều hành Windows từ HDD sang SSD. Sau khi tải và cài đặt phần mềm Partition Wizard về máy, các bước để chuyển hệ điều hành Windows từ HDD sang SSD như sau: - Bước 1: Mở phần mềm Partition Wizard > Chọn Migrate OS to SSD/HD tại giao diện chính của ứng
Chức năng Control Panel làm việc giống như là một danh sách trong Windows XP, bắt chước hệ thống đĩa Start-up của Apple. Nó cho phép bạn chọn một trong hai hệ điều hành để boot vào. Nếu bạn sử dụng Mac OS X, bạn sẽ phải khởi động lại máy, ấn giữ phím chức năng và chọn OS X. Hơi phiền phức, nhưng nó làm việc tốt.
Toi muon cai dat 2 he dieu hanh cung mot luc. Da partition roi nhung ma khong biet lam sao khi ma khoi dong may thi se co chon lua hien ra. Minh muon chay he dieu hanh nao thi chon he dieu hanh do.
Hệ Điều Hành. Linux. Page 2. Danh mục: Linux. Chia sẽ kinh nghệm, kiến thức và thủ thuật liên quan đến quản trị hệ thống trên Linux. Triển khai java web trên WebLogic Trong bài viết này mình xin hướng dẫn các bạn cách triển khai một ứng dụng demo java web application (.war) trên
Một chiếc máy tính chạy hệ điều hành Linux có mã nguồn mở, hoàn toàn có thể lập trình lại hoàn toàn mà lại có kích thước còn nhỏ hơn một đồng xu? Lập trình sử dụng ngôn ngữ C, Java, Python và những ngôn ngữ khác, tận dụng tối đa khả năng biến thành một đầu
Hệ điều hành macOS (OS X) 13. Hệ điều hành iOS 5. Hệ điều hành Android 6. Hệ điều hành Windows Phone 0. Hệ điều hành Blackberry 0. Hệ điều hành Linux 1. Phần mềm đa nền tảng 10. Thiết kế web 2. Công cụ lập trình 3.
jVThp. Ngày đăng 27/09/2019, 2211 Deadlock là gì? Tại sao lại xảy ra Deadlock?Một tiến trình gọi là deadlocked nếu nó đang đợi một sự kiện mà sẽ không bao giờ xảy ra. Thông thường, có nhiều hơn một tiến trình bị liên quan trong một Tắc nghẽn là trạng thái xảy ra trong môi trường đa nhiệm mutithreading khi hai hoặc nhiều tiến trình đi vào vòng lặp chờ tài nguyên mãi dụ Khi có thread 1 đang giữ tài nguyên A và cần truy cập tài nguyênB để tiếp tục xử lý call method xử lý… nhưng tài nguyên B đang được thread 2 sử dụng, trong lúc này thì thread 2 cũng đang cần truy cập vào tài nguyên A mà thread 1 đang sử dụng. Lúc này thì cả 2 thread đều không thể tiếp tục thực hiện mà đều phải “chờ” nhau nhưng không biết khi nào thì sẽ kết tiến trình gọi là trì hoãn vô hạn định Indefinitely postponed nếu nó bị trì hoãn một khoảng thời gian dài lặp đi, lặp lại trong khi hệ thống đáp án cho những tiến trình dụ Một tiến trình sẵn sàng để xử lý nhưng nó không bao giờ nhận được Điều kiện cần để xảy ra DeadLock?Coffman, Elphick và Shoshani đã đưa ra 4 điều kiện cần có thể làm xuất hiện tắc nghẽn1 Loại trừ hỗ tương Mutual exclusion có sử dụng tài nguyên không thể chia sẻ nonsharable.•Mỗi thời điểm, một tài nguyên không thể chia sẻ được hệ thống cấp phát chỉ cho một tiến trình, khi tiến trình sử dụng xong tài nguyên này, hệ thống mới thu hồi và cấp phát tài nguyên cho tiến trình khác. Ví dụ printer; shareable resource readonly files.2Giữ và chờ cấp thêm tài nguyên Hold and Wait một process đang tiếp tục chiếm giữ ít nhất một tài nguyên và đang chờ thêm tài nguyên do quá trình khác đang trưng dụng Nopreemption Tài nguyên không thể được thu hồi từ tiến trình đang chiếm giữ chúng trước khi tiến trình này sử dụng chúng trình đợi Circular wait có ít nhất hai tiến trình chờ đợi lẫn nhau tiến trình này chờ được cấp phát tài nguyên đang bị tiến trình kia chiếm giữ và ngược lại.Ví dụ tồn tại một tập {A1 ,A2,…An} các quá trình đang đợi sao choA1 đợi một tài nguyên của A2 đang giữA2 đợi một tài nguyên của A3 đang giữAn đợi một tài nguyên của A1 đang giữKhi có đủ 4 điều kiện này, thì tắc nghẽn xảy ra. Nếu thiếu một trong 4 điều kiện trên thì không có tắc nghẽn. Làm thế nào để phát hiện ra Deadlock?Chấp nhận xảy ra deadlock trong hệ thống, kiểm tra trạng thái hệ thống bằng giải thuật phát hiện deadlock. BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ KHOA AN TỒN THƠNG TIN NGUN LÝ HỆ ĐIỀU HÀNH VẤN ĐỀ DEADLOCK TRONG JAVA Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Lớp AT13N03 Ths Trần Văn Minh Nguyễn Xuân Anh Thư Nguyễn Trịnh Phương Linh Nguyễn Xuân Thiên Trần Ngọc Thanh Vy Trần Thảo Vy LỜI MỞ ĐẦU Đề tài nghiên cứu thơng qua q trình tìm hiểu tài liệu “Vấn đề Deadlock Java” Từ đưa phương pháp, biện pháp khắc phục ngăn chặn trình xảy Deadlock Giúp giảm thiểu chi phí thời gian xây dựng hệ thống Đề tài chia làm chương Chương 1 Deadlock Chương 2 Vấn đề Deadlock Java Chương 3 Chương trình minh họa vấn đề Deadlock Java Chương 4 Kết luận CHƯƠNG 1 DEADLOCK Deadlock gì? Tại lại xảy Deadlock? - Một tiến trình gọi deadlocked đợi kiện mà không xảy Thơng thường, có nhiều tiến trình bị liên quan deadlock - Deadlock Tắc nghẽn trạng thái xảy môi trường đa nhiệm muti-threading hai nhiều tiến trình vào vòng lặp chờ tài ngun mãi o Ví dụ Khi có thread 1 giữ tài nguyên A cần truy cập tài nguyênB để tiếp tục xử lý call method xử lý… tài nguyên B thread 2 sử dụng, lúc thread 2 cần truy cập vào tài nguyên A mà thread 1 sử dụng Lúc thread tiếp tục thực mà phải “chờ” khơng biết kết thúc - Một tiến trình gọi trì hỗn vơ hạn định Indefinitely postponed bị trì hỗn khoảng thời gian dài lặp đi, lặp lại hệ thống đáp án cho tiến trình khác o Ví dụ Một tiến trình sẵn sàng để xử lý khơng nhận CPU Điều kiện cần để xảy DeadLock? - Coffman, Elphick Shoshani đưa điều kiện cần làm xuất tắc nghẽn 1 Loại trừ hỗ tương Mutual exclusion có sử dụng tài ngun khơng thể chia sẻ nonsharable • Mỗi thời điểm, tài ngun khơng thể chia sẻ hệ thống cấp phát cho tiến trình, tiến trình sử dụng xong tài nguyên này, hệ thống thu hồi cấp phát tài ngun cho tiến trình khác Ví dụ printer; shareable resource readonly files 2 Giữ chờ cấp thêm tài nguyên Hold and Wait process tiếp tục chiếm giữ tài nguyên chờ thêm tài ngun q trình khác giữ 3 Khơng trưng dụng Nopreemption Tài nguyên thu hồi từ tiến trình chiếm giữ chúng trước tiến trình sử dụng chúng xong 4 Chu trình đợi Circular wait có hai tiến trình chờ đợi lẫn nhau tiến trình chờ cấp phát tài nguyên bị tiến trình chiếm giữ ngược lại Ví dụ tồn tập {A1 ,A2,…An} trình đợi cho A1 đợi tài nguyên A2 giữ A2 đợi tài nguyên A3 giữ An đợi tài nguyên A1 giữ Khi có đủ điều kiện này, tắc nghẽn xảy Nếu thiếu điều kiện khơng có tắc nghẽn Làm để phát Deadlock? - Chấp nhận xảy deadlock hệ thống, kiểm tra trạng thái hệ thống giải thuật phát deadlock - Nếu có deadlock tiến hành phục hồi hệ thống - Các giải thuật phát deadlock thường sử dụng mơ hình RAG - Hệ thống cấp phát tài nguyên khảo sát số trường hợp sau o Mỗi loại tài nguyên có thực thể instance o Mỗi loại tài nguyên có nhiều thực thể Các biện pháp để ngăn chặn Deadlock? - Ngăn deadlock cách ngăn điều kiện cần để xảy deadlock 1 Ngăn Mutual Exclusion o Đối với Nonsharable resource ví dụ printer khơng làm o Đối với Sharable resource ví dụ read-only files không cần thiết 2 Ngăn Hold and Wait o Cách 1 Mỗi process yêu cầu toàn tài nguyên cần thiết lần Nếu có đủ tài ngun hệ thống cấp phát, khơng đủ tài ngun process phải bị blocked o Cách 2 Khi yêu cầu tài nguyên, process không giữ tài nguyên Nếu có phải trả lại trước yêu cầu o Khuyết điểm cách trên Hiệu suất sử dụng tài nguyên thấp Qúa trình bị starvation 3 Ngăn No Preemption Nếu process A có giữ tài nguyên yêu cầu tài nguyên khác tài nguyên chưa cấp phát thì o Cách 1 Hệ thống lấy lại tài nguyên mà A giữ A bắt đầu lại có tài nguyên bị lấy lại với tài nguyên yêu cầu o Cách 2 Hệ thống xem tài nguyên mà A yêu cầu Nếu tài nguyên giữ process khác đợi thêm tài nguyên, tài nguyên hệ thống lấy lại cấp phát cho A Nếu tài nguyên giữ process không đợi tài nguyên, A phải đợi tài nguyên A bị lấy lại Tuy nhiên hệ thống lấy lại tài nguyên mà process khác yêu cầu 4 Ngăn Circular Wait Gán thứ tự cho tất tài nguyên hệ thống Các biện pháp để tránh deadlock - Deadlock prevention sử dụng tài nguyên không hiệu - Deadlock avoidance đảm bảo hiệu suất sử dụng tài nguyên tối đa đến mức Yêu cầu process khai báo số lượng tài nguyên tối đa cần để thực công việc - Sử dụng giải thuật deadlock-avoidance kiểm tra trạng thái cấp phát tài nguyên để đảm bảo hệ thống không rơi vào deadlock o Giải thuật đồ thị cấp phát tài nguyên o Giải thuật Banker o Giải thuật yêu cầu tài nguyên o Giải thuật kiểm tra trạng thái an toàn Giải thuật đồ thị cấp phát tài nguyên a Ký hiệu o Process o Loại tài nguyên với thực thể o Pi yêu cầu thực thể Rj o Pi giữ thực thể Rj b Đồ thị cấp phát tài nguyên Resource Allocation graph – RAG đồ thị có hướng với tập đỉnh V tập cạnh E o Tập đỉnh V gồm loại P = {P1,P2,…,Pn} Tất process hệ thống R = {R1,R2,…Rm} Tất loại tài nguyên hệ thống o Tập cạnh E gồm loại Cạnh yêu cầu Pi -> Rj Cạnh cấp phát Rj -> Pi c RAG deadlock o RAG không chứa chu trình => Khơng xảy deadlock o RAG chứa hay nhiều chu trình Nếu loại tài nguyên có thực thể => Xảy deadlock Nếu loại tài nguyên có nhiều thực thể => xảy deadlock Khi Deadlock xảy phục phồi Deadlock nào? - Chủ yếu có ba hương tiếp cận để xử lý tắc nghẽn deadlock xảy Dùng giao thức protocol để ngăn chặn preventing tránhavoiding deadlock , đảm bảo hệ thống không rơi vào tình trạng deadlock 1 Trong đó + Ngăn deadlock Preventing khơng cho phép ít nhất điều kiện cần xuất deadlock +Tránh deadlock Avoiding process cần cung cấp thơng tin tài ngun cần, để hệ thống cấp phát tài nguyên cách thích hợp 2 Cho phép hệ thống vào trạng thái deadlock , sau phát deadlock phục hồi hệ thống 3 Bỏ qua vấn đề , xem deadlock không xảy hệ thống o Nhiều hệ điều hành sử dụng phương pháp Dẫn đến deadlock không phát hiện, làm giảm hiệu suất hệ thống Cuối hệ thống ngừng hoạt động phải khởi động lại - Khi deadlock xảy ra, để phục hổi thì o Báo người vận hành hệ thống o Hệ thống tự động phục hồi cách bẻ gãy chu trình deadlock Chấm dứt hay nhiều trình Lấy lại tài nguyên từ hay nhiều trình - Kết hợp phương pháp bản Ngăn chặn Prevention, tránh avoidance, phát detection, cho phép sử dụng cách giải tối ưu cho lớp tài nguyên hệ thống để giải deadlock - Phân chia tài nguyên thành lớp theo thứ bậc Sử dụng kỹ thuật thích hợp cho việc quản lý deadlock lớp CHƯƠNG 2 DEADLOCK TRONG JAVA Deadlock Java xảy nào? - Trong Java, Deadlock trường hợp có hai luồng chiếm giữ tài nghuyên khác nhau, hai luồng chờ tài ngun bên thứ lại để hồn thành cơng việc Và khơng bên chịu giải phòng tài nguyên mà chiếm giữ - Deadlock xảy sử dụng synchronization với mục đích đảm bảo thread-safe không cẩn thận sử dụng lock-object objectidentifier dễ dẫn đến deadlock - Các vấn đề thường gặp multithread o Hai hay nhiều thread tranh sử dụng chung tài nguyên - race condition o Thread chiếm giữ tài nguyên thread khác yêu cầu đến -> dẫn đến bị tắc nghẽn - deadlock o Các thread khác chiếm hết tài nguyên -> có thread khơng cung cấp đủ tài ngun -> đói tài nguyên - resource starvation DeadLock Java gồm trường hợp, sử dụng phương thức nào? - Để tránh trường hợp thường gặp trên, Java thường sử dụng o Sử dụng chế Monitor o Sử dụng chế Semaphore o Sử dụng chế synchronized o Sử dụng Object Lock Phương thức Synchronized Synchronized - Từ khoá synchronized sử dụng cho việc truy cập độc quyền Để thực phương pháp đồng bộ, cần thêm từ khóa synchronized để khai báo Sau đó, khơng có hai lời gọi method đồng đối tượng xen vào với - Synchronized phải xác định đối tượng cung cấp khóa bên Khi đồng đối tượng - synchronized object sử dụng, bạn phải tránh sử dụng đồng hóa method đối tượng khác tham gia vào method đồng - Ta sử dụng sychronization cách o Synchronized method đặt từ khóa synchronized method o Synchronized block đặt từ khóa synchronized bên method - Sự khác Synchronized method Synchronized block o Dùng synchronized method có nghĩa method bị block thread thread thực thi Cách đơn giản đơi lúc cưng nhắc o Do đó, nên ưu tiên dùng synchronized block để giảm tối đa đoạn code bị lock, giảm đến mức thấp tình trạng “thắt nút cổ chai” – tất thread phải “đứng đợi” method Hoạt động Synchronized Synchronized method a Synchronized instance method public synchronized void addint value{ += value; } - Chúng ta cần sử dụng từ khóa synchronized việc khai báo method Điều cho Java hiểu synchronized method - Một synchronized instance method Java đồng instance object sở hữu method Như vậy, instance có synchronized method đồng đối tượng khác Chỉ có thread thực bên instance method Nếu có nhiều instance tồn tại, thread thời điểm thực thi bên synchronized instance method instance b Synchronized static method public static synchronized void addint value{ count += value; } - Synchronized static methods đồng class object sở hữu static method Vì có class object tồn máy ảo Java với Class, có thread thực bên static synchronized method Class - Nếu static synchronized methods đặt Class khác thread thực thi bên static synchronized methods Class Synchronized blocks a - Synchronized instance blocks Chúng ta create khối synchronize bên method Đôi lúc muốn xử lý đồng phần method public void addint value{ synchronizedthis{ += value; } } - Trong ví dụ này, ta sử dụng Java synchronized block construct để đánh dấu khối xử lý đồng Tuy nhiên đoạn mã không thực giống synchronized methods - Chỉ có thread bên Java code block đồng monitor object 10 b Synchronized static blocks public static void addint value{ synchronizedthis{ += value; } } CHƯƠNG 3 CHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA VẤN ĐỀ DEADLOCK TRONG JAVA tả chương trình Xét hệ thống làm thịt gà gồm thiết bị chính - Thiết bị 1 Nhiệm vụ cắt cổ gà lấy tiết; - Thiết bị 2 Nhiệm vụ sơ chế gà; - Thiết bị 3 Nhiệm vụ nướng gà đóng gói Nhân viên kỹ thuật giao nhiệm vụ xây dựng quản lý hệ thống Môi trường thực hiện - Làm việc hệ điều hành Windows 10; - Môi trường làm việc NetBeans IDE version - Sử dụng JDK - Sử dụng phương thức Synchronised để minh họa Deadlock Triển khai ví dụ - Xét trường hợp, nhân viên kỹ thuật khởi tạo nhầm chương trình số nguyên nhân tác động đó o Thiết bị 1 Sau nhận gà cắt cổ gà thành công Chuyển sang giai đoạn sơ chế gà o Thiết bị 2 Sau nhận gà sơ chế gà thành công lại chuyển ngược lại thiết bị => Gây deadlock 11 o Lúc này, thiết bị không thực thi nhiệm vụ mình, nguyên nhân thiết bị sau sơ chế xong chuyển ngược lại cắt cổ gà trình lặp lại - Đoạn code - Kết sau thực thi chương trình - Giải vấn đề 12 - Kết sau thực thi lại 13 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN Kết luận Vấn đề Deadlock Java chủ đề khó Nó đòi hỏi kinh nghiệm kỹ người lập trình viên Khi viết chương trình hay hệ thống phần mềm cần phải suy nghĩ đến trường hợp xảy Deadlock để ngăn chặn kịp thời, tránh việc tốn thời gian chi phí sửa chữa khơng thể giao sản phẩm hạn đến tay khách hàng Nếu để xảy Deadlock cần phải lựa chọn phương pháp phù hợp để phục hồi chương trình sớm tốt Kết thu được - Thông qua việc nghiên cứu “Vấn đề Deadlock Java” Nhóm chúng em phần cải thiện kiến thức vấn đề deadlock hệ điều hành áp dụng để triển khai hệ thống ngôn ngữ Java - Nâng cao khả làm việc giải ngăn chặn trình deadlock xảy trình lập trình làm việc với hệ điều hành - Hiểu biết thêm phương thức thư viện Java 14 ... dựng hệ thống Đề tài chia làm chương Chương 1 Deadlock Chương 2 Vấn đề Deadlock Java Chương 3 Chương trình minh họa vấn đề Deadlock Java Chương 4 Kết luận CHƯƠNG 1 DEADLOCK Deadlock gì?... giải deadlock - Phân chia tài nguyên thành lớp theo thứ bậc Sử dụng kỹ thuật thích hợp cho việc quản lý deadlock lớp CHƯƠNG 2 DEADLOCK TRONG JAVA Deadlock Java xảy nào? - Trong Java, Deadlock. .. cứu Vấn đề Deadlock Java Nhóm chúng em phần cải thiện kiến thức vấn đề deadlock hệ điều hành áp dụng để triển khai hệ thống ngôn ngữ Java - Nâng cao khả làm việc giải ngăn chặn trình deadlock - Xem thêm -Xem thêm VẤN ĐỀ DEADLOCK TRONG JAVA ĐỒ ÁN MÔNNGUYÊN LÝ HỆ ĐIỀU HÀNH,
answer 553Bạn có thể dùng Bạn có thể thấy mã này hữu íchclass ShowProperties { public static void mainString[] args { } }Tất cả những gì nó làm là in ra tất cả các thuộc tính được cung cấp bởi các triển khai Java của bạn. Nó sẽ cho bạn ý tưởng về những gì bạn có thể tìm hiểu về môi trường Java của mình thông qua các thuộc tính. - 553 hữu ích 2 bình luận chia sẻ answer 129Như đã chỉ ra trong các câu trả lời khác, cung cấp dữ liệu thô. Tuy nhiên, thành phần Apache Commons Lang cung cấp trình bao bọc cho với các thuộc tính tiện dụng như , giống như sử dụng HĐH Swingx đã nói ở trên. 129 hữu ích 1 bình luận chia sẻ answer 71Tháng 10 năm 2008Tôi khuyên bạn nên lưu trữ nó trong một biến tĩnhpublic static final class OsUtils { private static String OS = null; public static String getOsName { ifOS == null { OS = } return OS; } public static boolean isWindows { return getOsName.startsWith"Windows"; } public static boolean isUnix // and so on }Bằng cách đó, mỗi khi bạn yêu cầu Os, bạn không tìm nạp tài sản nhiều hơn một lần trong suốt thời gian áp 2 năm 2016 7+ năm sauCó một lỗi với Windows 10 không tồn tại tại thời điểm trả lời ban đầu. Xem " Java xông cho Windows 10? " 71 hữu ích 5 bình luận chia sẻ answer 36một số liên kết trong các câu trả lời ở trên dường như bị phá vỡ. Tôi đã thêm con trỏ vào mã nguồn hiện tại trong mã bên dưới và đưa ra cách tiếp cận để xử lý kiểm tra với enum như một câu trả lời để có thể sử dụng câu lệnh chuyển đổi khi đánh giá kết quả ostype= switch ostype { case Windows break; case MacOS break; case Linux break; case Other break; }Lớp người trợ giúp là/** * helper class to check the operating system this Java VM runs in * * please keep the notes below as a pseudo-license * * * compare to * */ import public static final class OsCheck { /** * types of Operating Systems */ public enum OSType { Windows, MacOS, Linux, Other }; // cached result of OS detection protected static OSType detectedOS; /** * detect the operating system from the System property and cache * the result * * returns - the operating system detected */ public static OSType getOperatingSystemType { if detectedOS == null { String OS = "generic".toLowerCase if >= 0 >= 0 { detectedOS = } else if >= 0 { detectedOS = } else if >= 0 { detectedOS = } else { detectedOS = } } return detectedOS; } } 36 hữu ích 5 bình luận chia sẻ answer 31Các lớp JavaFX sau đây có các phương thức tĩnh để xác định HĐH hiện tại isWindows , isLinux ... PlatformUtil dụif ... } 31 hữu ích 5 bình luận chia sẻ answer 10 private static String OS = public static void detectOS { if isWindows { } else if isMac { } else if isUnix { } else { } } private static boolean isWindows { return >= 0; } private static boolean isMac { return >= 0; } private static boolean isUnix { return >= 0; } 10 hữu ích 0 bình luận chia sẻ answer 9 9 hữu ích 3 bình luận chia sẻ answer 8Giả sử bạn có một lớp Util cho các chức năng tiện ích như vậy. Sau đó tạo enum công khai cho từng loại hệ điều class Util { public enum OS { WINDOWS, LINUX, MAC, SOLARIS };// Operating systems. private static OS os = null; public static OS getOS { if os == null { String operSys = if { os = } else if { os = } else if { os = } else if { os = } } return os; } }Sau đó, bạn có thể dễ dàng gọi lớp từ bất kỳ lớp nào như sau, PS Vì chúng tôi đã khai báo biến os là tĩnh, nên sẽ chỉ mất một lần thời gian để xác định loại hệ thống, sau đó có thể sử dụng nó cho đến khi ứng dụng của bạn tạm dừng. switch { case WINDOWS //do windows stuff break; case LINUXvà 8 hữu ích 0 bình luận chia sẻ answer 7Lấy từ dự án này osName = String osNameMatch = if { osType = OS_LINUX; }else if { osType = OS_WINDOWS; }else if { osType = OS_SOLARIS; }else if os" { osType = OS_MAC_OS_X; }else { } 7 hữu ích 0 bình luận chia sẻ answer 6Tôi thấy rằng hệ điều hành Utils từ Swingx thực hiện công việc. 6 hữu ích 3 bình luận chia sẻ answer 6Hãy thử điều này, đơn giản và dễ 6 hữu ích 0 bình luận chia sẻ answer 5Mã bên dưới hiển thị các giá trị mà bạn có thể nhận được từ API hệ thống, đây là tất cả những điều bạn có thể nhận được thông qua API class App { public static void main String[] args { //Operating system name //Operating system version //Path separator character used in //User working directory //User home directory //User account name //Operating system architecture //Sequence used by operating system to separate lines in text files //JRE version number //JRE vendor URL //JRE vendor name //Installation directory for Java Runtime Environment JRE } }Đáp án -Windows 7 ; C\Users\user\Documents\workspace-eclipse\JavaExample C\Users\user user amd64 Oracle Corporation C\Program Files\Java\jre7 C\Users\user\Documents\workspace-Eclipse\JavaExample\target\classes \ 5 hữu ích 0 bình luận chia sẻ answer 4String osName = system " + osName; 4 hữu ích 0 bình luận chia sẻ answer 3Tôi nghĩ rằng sau đây có thể cung cấp bảo hiểm rộng hơn trong ít dòngimport if //load some property } else if //load some other property }Thêm chi tiết tại đây 3 hữu ích 0 bình luận chia sẻ answer 2Tôi thích câu trả lời của Wolfgang, chỉ vì tôi tin rằng những thứ như thế nên là ...Vì vậy, tôi đã chia sẻ lại một chút cho bản thân mình và nghĩ sẽ chia sẻ nó /** * types of Operating Systems * * please keep the note below as a pseudo-license * * helper class to check the operating system this Java VM runs in * * compare to * */ public enum OSType { MacOS"mac", "darwin", Windows"win", Linux"nux", Other"generic"; private static OSType detectedOS; private final String[] keys; private OSTypeString... keys { = keys; } private boolean matchString osKey { for int i = 0; i < i++ { if != -1 return true; } return false; } public static OSType getOS_Type { if detectedOS == null detectedOS = getOperatingSystemType return detectedOS; } private static OSType getOperatingSystemTypeString osKey { for OSType osType values { if return osType; } return Other; } } 2 hữu ích 4 bình luận chia sẻ answer 2Bạn chỉ có thể sử dụng phương thức getOSType 2 hữu ích 1 bình luận chia sẻ answer 1Mã này để hiển thị tất cả thông tin về loại hệ thống os, tên, thông tin java, static void mainString[] args { // TODO Auto-generated method stub Properties pro = forObject obj System "+Stringobj+" "+ } } 1 hữu ích 0 bình luận chia sẻ
Bài viết được sự cho phép của tác giả Kiên Nguyễn Chào các bạn, như các bạn đều đã biết, hiện nay có 3 hệ điều hành phổ biến nhất cho máy tính đó là Windows, macOS và Linux. Mỗi hệ điều hành thì lại có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với các tác vụ nhất định. Windows có lẽ là một hệ điều hành đã quá quen thuộc với người dùng phổ thông rồi, và macOS cũng vậy vì đã xài Macbook thì mặc định sẽ là macOS mà – tuy nhiên mức độ phổ biến thì không thể bằng Windows được. Còn với Linux và các phiên bản phát triển từ nhân Linux như Ubuntu, Kali Linux, Pop!_OS… thì không phải ai cũng lựa chọn để dùng và biết cách để dùng. Vậy tại sao mình lại nói các bạn lập trình viên nên sử hệ điều hành này? Vâng, ở trong bài viết này mình sẽ chỉ ra cho bạn 5 lý do mà mình thấy là hợp lý nhất để các bạn chuyển sang sử dụng nền tảng này, các bạn có thể bổ sung thêm dưới phần comment về góc nhìn của bạn nhé 🙂 1. Không phù hợp để chơi game ! Mình tin chắc là sẽ có nhiều bạn nghĩ lý do này là không thuyết phục, vì chuyện chơi game sẽ phụ thuộc vào sở thích cũng như lý trí mỗi người. Mình không hề phủ nhận điều đó, nhưng một trong những cách để bạn tập trung hơn vào công việc đó là đừng bắt bản thân phải đưa ra lựa chọn. OK ! Ví dụ như khi bạn bạn đang xài hệ điều hành Windows và máy bạn có cài sẵn một số tựa game. Điều này khiến bạn nhiều lúc phải đưa ra lựa chọn giữa làm việc và chơi game để giải trí một lúc. Tất nhiên rồi, sẽ có lúc bạn không thể cưỡng lại được sự lôi cuốn của mấy con game mình thích, và thế là bạn lại lao vào chơi game mà quên béng đi mất mình đang phải làm việc. Mình đã từng trong tình trạng này rồi nên mình hiểu rất rõ cảm giác việc phải đưa ra lựa chọn như thế. Về lâu về dài nó sẽ không tốt cho việc hình thành thói quen của bạn. Đấy là với các bạn làm chủ bản thân kém, còn với các bạn học ra học, chơi ra chơi thì đây có lẽ không phải là một lý do thuyết phục thật. 2. Linux hoàn toàn miễn phí và Open Source Windows hay Mac OS đều là những hệ điều trả phí. Và tất nhiên, bạn sẽ phải trả một khoản tiền không hề nhỏ so với thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam để có thể sở hữu bản quyền CHÍNH THỨC. Mặc dù ở Việt Nam vấn đề bản quyền chưa được đề cao nên số lượng người sử dụng bản quyền lậu vẫn rất nhiều, đặc biệt là với hệ điều hành Windows. Nhưng mình thấy mấy năm trở lại đây chúng ta đã đỡ hơn rất nhiều rồi. Còn ở nước ngoài thì khác, nơi mà vấn đề bản quyền được đề cao thì việc dùng lậu sẽ mang đến rất nhiều rủi ro cho người dùng. Chúng ta dần dần cũng vậy thôi, chắc chắn là như vậy ! Trong khi đó, lập trình viên lại là những người làm việc thường xuyên với máy tính và hệ điều hành. Ai sẽ là người chịu trách nhiệm khi mà hệ điều hành bạn dùng bị lỗi trong khi bạn đang dùng các phiên bản các phiên bản bẻ khóa… Đây chính là lý do tại sao khi bạn hỏi các lập trình viên ở các nước phương tây, họ dùng Linux rất nhiều ! Linux là hệ điều hành mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí và open source. Có nghĩa là bạn không cần phải trả phí để mua bản quyền, mà chỉ cần tải về, cài đặt và dùng thôi. Vậy một câu hỏi đặt ra là nhỡ có bị lỗi thì ai là người đứng ra chịu trách nhiệm? Vâng, thực ra là Linux được cả cộng đồng xây dựng chung nên rất ít lỗi và nếu có lỗi thì cộng đồng Linux cũng rất đông và sẽ giúp đỡ bạn thôi. Đã là lập trình viên thì phần lớn thời gian họ làm việc với các ngôn ngữ lập trình, mà Linux và các phiên bản của Linux thì lại hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình C/C++, Java, Python, PHP… Không những vậy, việc thao tác dòng lệnh command line trên Linux phải gọi là rất sướng, sướng hơn Windows rất nhiều. Các bạn có thể cài đặt mọi thứ, từ ngôn ngữ lập trình cho đến các IDE, tools bằng cách gõ các dòng lệnh. Cảm giác mình sử dụng máy tính ở một cái tầm khác. Nhiều bạn lập trình viên có tần suất dùng chuột rất ít 🙂 do là đã quá quen với việc thao tác với dòng lệnh rồi. Tất nhiên khi bạn dùng quen rồi thì bạn cũng có khả năng làm được như vậy thôi. Hơn nữa, hiện nay hầu hết các ngôn ngữ lập trình đều hỗ trợ CLI Command Line Interface nên khi bạn dùng Linux, bạn chỉ cần gõ lệnh là hầu như làm được hết mọi thứ. 4. Tính bảo mật cao Trước khi nói về tính bảo mật của Linux thì mình sẽ nói về tính bảo mật của Windows trước. Các bạn vẫn thường nghe về các lần vá lỗi bảo mật hoặc là thông báo lỗ hổng bảo mật trên Windows rất nhiều, đúng chứ. Đó là khi bạn dùng bản Windows sạch, còn nếu bạn dùng các phiên bản phiên bản lậu thì nguy cơ bị đe dọa bảo mật lại càng nghiêm trọng hơn nữa. Nhiều bạn cẩn thận, máy có nhiều tài liệu quan trọng sẽ còn phát sinh thêm chi phí mua thêm các phần mềm diệt virus. Nhưng trên Linux thì không, Linux được cả cộng đồng đông đảo chung tay phát triển. Tất nhiên, mình không khẳng định Linux không có lỗi, nhưng nếu xét về tính bảo mật và an toàn thì mình vẫn đánh giá cao Linux hơn. Vậy tại sao Linux lại bảo mật hơn Windows? + Quyền “root” Gọi nôm na là quyền Admin đấy các bạn. Bình thường khi bạn cài Windows thì mặc định bạn sẽ có quyền này, nó cho phép bạn thực hiện mọi thao tác với hệ thống với quyền hạn cao nhất. Nhưng trên Linux thì không, người dùng không được cấp quyền này theo mặc định. Nói cách khác thì dù có bị virus xâm nhập thì cũng không có quyền root để mà phá hoại hệ thống. + Ít bị dòm ngó bởi các hacker Vâng, dễ hiểu thôi, mình lấy ngay ví dụ bên trên nhé 🙂 giả dụ như có cài virus vào được rồi mà không làm gì được thì đương nhiên hacker sẽ tìm những nạn nhân khác dễ nuốt hơn. Mà khi ngoài tầm ngắm rồi thì càng ít bị tấn công, vậy nên vấn đề bảo mật càng ít bị đe dọa. Còn nhiều nguyên nhân khác nữa, nhưng theo mình thấy đây là hai nguyên nhân tiêu biểu cũng như là dễ thấy nhất. 5. Khả năng tùy biến cực cao Như mình đã nói ở trên, Linux miễn phí 100%, có nghĩa là bạn có thể tùy chỉnh mọi thứ từ font chữ, theme, icon… bạn có thể tùy biến rất sâu vào hệ thống, tùy theo ý của bạn. Thậm chí nhiều phiên bản hệ điều hành còn được xây dựng trên nền tảng các hệ điều hành Linux có sẵn. Khi bạn sử dụng Linux nó sẽ đem lại cho bạn một cảm giác gọi là cảm giác “được kiểm soát”. Nói nôm na là bạn muốn làm gì thì làm, điều này không giống với Windows hay Mac OS vì hai hệ điều hành này còn liên quan tới vấn đề bản quyền nữa. Mà các bạn lập trình nếu làm việc can thiệp sâu vào hệ thống, tới tầng hệ điều hành thì điều này lại cực kỳ quan trọng hơn nữa, do phải hiểu thì mới làm được, mới xây dựng sản phẩm trên hệ điều hành đó được. 6. Lời Kết Như vậy là trong trong bài viết này mình đã cùng với các bạn điểm qua 5 lý do rất thuyết phục để những bạn đang hoặc sẽ là lập trình viên thì nên sử dụng hệ điều hành Linux rồi nhé. Có thể đúng nhưng chưa đủ, vậy nên rất mong được các bạn đóng góp thêm ý kiến mới, cũng như là đưa ra góc nhìn của bạn về vấn đề này để anh em cùng trao đổi thêm. Cám ơn các bạn trước nhé 🙂 CTV Nguyễn Đức Cảnh – Bài viết gốc được đăng tải tại Có thể bạn quan tâm Sự khác biệt giữa Windows và Linux – Cuộc chiến khốc liệt Giải mã bí ẩn “system load” trên Linux Freelancer IT là gì? Những điều thú vị về Freelancer lập trình Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên TopDev
1. Không phù hợp để chơi game !2. Linux hoàn toàn miễn phí và Open Source Chào các bạn, như các bạn đều đã biết, hiện nay có 3 hệ điều hành phổ biến nhất cho máy tính đó là Windows, macOS và Linux. Mỗi hệ điều hành thì lại có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với các tác vụ nhất định. Windows có lẽ là một hệ điều hành đã quá quen thuộc với người dùng phổ thông rồi, và macOS cũng vậy vì đã xài Macbook thì mặc định sẽ là macOS mà – tuy nhiên mức độ phổ biến thì không thể bằng Windows được. Còn với Linux và các phiên bản phát triển từ nhân Linux như Ubuntu, Kali Linux, Pop!_OS… thì không phải ai cũng lựa chọn để dùng và biết cách để dùng. Vậy tại sao mình lại nói các bạn lập trình viên nên sử hệ điều hành này? Vâng, ở trong bài viết này mình sẽ chỉ ra cho bạn 5 lý do mà mình thấy là hợp lý nhất để các bạn chuyển sang sử dụng nền tảng này, các bạn có thể bổ sung thêm dưới phần comment về góc nhìn của bạn nhé! 1. Không phù hợp để chơi game ! Mình tin chắc là sẽ có nhiều bạn nghĩ lý do này là không thuyết phục, vì chuyện chơi game sẽ phụ thuộc vào sở thích cũng như lý trí mỗi người. Mình không hề phủ nhận điều đó, nhưng một trong những cách để bạn tập trung hơn vào công việc đó là đừng bắt bản thân phải đưa ra lựa chọn. OK ! Ví dụ như khi bạn bạn đang xài hệ điều hành Windows và máy bạn có cài sẵn một số tựa game. Điều này khiến bạn nhiều lúc phải đưa ra lựa chọn giữa làm việc và chơi game để giải trí một lúc. Tất nhiên rồi, sẽ có lúc bạn không thể cưỡng lại được sự lôi cuốn của mấy con game mình thích, và thế là bạn lại lao vào chơi game mà quên béng đi mất mình đang phải làm việc. Mình đã từng trong tình trạng này rồi nên mình hiểu rất rõ cảm giác việc phải đưa ra lựa chọn như thế. Về lâu về dài nó sẽ không tốt cho việc hình thành thói quen của bạn. Đấy là với các bạn làm chủ bản thân kém, còn với các bạn học ra học, chơi ra chơi thì đây có lẽ không phải là một lý do thuyết phục thật. 2. Linux hoàn toàn miễn phí và Open Source Windows hay Mac OS đều là những hệ điều trả phí. Và tất nhiên, bạn sẽ phải trả một khoản tiền không hề nhỏ so với thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam để có thể sở hữu bản quyền CHÍNH THỨC. Mặc dù ở Việt Nam vấn đề bản quyền chưa được đề cao nên số lượng người sử dụng bản quyền lậu vẫn rất nhiều, đặc biệt là với hệ điều hành Windows. Nhưng mình thấy mấy năm trở lại đây chúng ta đã đỡ hơn rất nhiều rồi. Còn ở nước ngoài thì khác, nơi mà vấn đề bản quyền được đề cao thì việc dùng lậu sẽ mang đến rất nhiều rủi ro cho người dùng. Chúng ta dần dần cũng vậy thôi, chắc chắn là như vậy ! Trong khi đó, lập trình viên lại là những người làm việc thường xuyên với máy tính và hệ điều hành. Ai sẽ là người chịu trách nhiệm khi mà hệ điều hành bạn dùng bị lỗi trong khi bạn đang dùng các phiên bản các phiên bản bẻ khóa… Đây chính là lý do tại sao khi bạn hỏi các lập trình viên ở các nước phương tây, họ dùng Linux rất nhiều ! Linux là hệ điều hành mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí và open source. Có nghĩa là bạn không cần phải trả phí để mua bản quyền, mà chỉ cần tải về, cài đặt và dùng thôi. Vậy một câu hỏi đặt ra là nhỡ có bị lỗi thì ai là người đứng ra chịu trách nhiệm? Vâng, thực ra là Linux được cả cộng đồng xây dựng chung nên rất ít lỗi và nếu có lỗi thì cộng đồng Linux cũng rất đông và sẽ giúp đỡ bạn thôi. Tham khảo khóa học lập trình web 6 tháng, đảm bảo 100% công việc đầu ra! Nguồn
Ngày đăng 08/05/2021, 1727 Đối tượng là một mô hình thực, trong khi lớp là một mô hình khái niệm - định nghĩa tất cả các thuộc tính và các phương thức được đòi hỏi của một đối tượng. Tất cả các đối tượng thuộc về cùng một lớp có cùng các thuộc tính và các phương thức. Lớp Đối tượng Có khác biệt thực lớp đối tượng Cần nhận thức rõ khác biệt Một lớp định nghĩa thực thể, đối tượng trường hợp thực thể Đối tượng mơ hình thực, lớp mơ hình khái niệm - định nghĩa tất thuộc tính phương thức địi hỏi đối tượng Tất đối tượng thuộc lớp có thuộc tính phương thức Một lớp nguyên mẫu đối tượng Nó xác định hành động khả thi thuộc tính cần thiết cho nhóm đối tượng đặc thù Thiết lập Construction Hủy Destruction Thiết lập Một lớp cung cấp định nghĩa thuộc tính phương thức khả thi Các thuộc tính phương thức truy cập đối tượng dựa lớp tạo Khi đối tượng tạo, thuộc tính trở nên thực gán giá trị Tương tự, phương thức định nghĩa áp dụng Định nghĩa Thiết lập tiến trình thực hóa đối tượng Hàm thiết lập phương thức đặc biệt phải gọi trước sử dụng phương thức lớp Hàm Thiết lập khởi tạo thuộc tính, cấp phát nhớ máy tính cần thiết Mỗi lớp có hàm thiết lập Khảo sát lại trường hợp cửa hàng bán xe Ngay từ lúc đầu định nghĩa lớp Cho đến khách hàng mua xe cửa hàng đối tượng giống lớp Khách hàng’ tạo Khi đối tượng tạo, số khoảng trống nhớ cấp phát cho thuộc tính để lưu trữ giá trị gán cho thuộc tính Tên’, Địa chỉ’ … Hàm thiết lập thực việc cấp phát Vào lúc này, thuộc tính phương thức đối tượng sẵn sàng để sử dụng Tương tự trường hợp học sinh nhập học trường học Khi học sinh nhập học, vài hành động thực để nhận học sinh vào trường Đó là Xếp lớp cho học sinh Ghi tên học sinh vào danh sách Xếp chỗ ngồi Đây hành động đồng loạt thực lúc bắt nhập học Chúng tương tự với hành động mà hàm thiết lập đối tượng thực Hủy Khi đối tượng khơng cịn cần thiết bị hủy bỏ Sẽ lãng phí tài nguyên, chẳng hạn nhớ, tiếp tục đối tượng tồn khơng cịn cần thiết Định nghĩa Hàm Hủy phương thức đặc biệt dùng để hủy bỏ đối tượng Tiến trình Hủy tiêu hủy đối tượng giải phóng khoảng trống nhớ mà hàm thiết lập cấp phát cho Hàm Hủy triệt tiêu khả truy cập đến đối tượng Một đối tượng bị hủy thuộc tính khơng thể truy cập, khơng phương thức thực thi Chẳng hạn, trường hợp bán xe hơi, nhân viên bán hàng bỏ nghề, chi tiết người khơng cịn liên hệ Vì thế, đối tượng tương ứng bị hủy Điều giải phóng nhớ cấp phát cho nhân viên bán hàng Khoảng trống tái sử dụng Hãy xem xét ví dụ trường học Khi học sinh học, tên học sinh bị loại khỏi danh sách, khoảng trống giải phóng tái cấp phát Các hành động đồng loạt tương tự với công việc hàm hủy đối tượng Tính Bền vững Persistence Hãy khảo sát trường hợp bán xe Những chi tiết khách hàng lưu trữ xe phân trì liệu cần thiết liệu chỉnh sửa hủy bỏ thức Định nghĩa Tính Bền vững khả lưu trữ liệu đối tượng đối tượng khơng cịn tồn Cửa hàng bán xe lưu trữ chi tiết khách hàng vào file Những chi tiết tồn file chúng bị hủy, thân file bị hủy Chúng ta đụng chạm tính bền vững ngày Hãy xem việc sáng tác thơ Bài thơ liệu tồn tâm trí nhà thơ Bao lâu nhà thơ cịn tồn lâu thơ tồn Nếu thơ muốn tồn sau nhà thơ qua đời phải viết giấy Bài thơ viết giấy tạo nên bền vững Bài thơ tồn văn cịn trì Bài thơ khơng cịn tồn tờ giấy bị xé rách, chữ nghĩa bị xóa Tính Đóng gói liệu Tiến trình trừu tượng hóa liệu hỗ trợ cho việc xác định thuộc tính phương thức thiết yếu Thơng thường, đối tượng sử dụng thuộc tính phương thức khơng địi hỏi người sử dụng đối tượng Chẳng hạn trường hợp lớp Khách hàng’ Lớp có phương thức xuất hóa đơn Giả sử hóa đơn xuất, chi tiết in hóa đơn ngày phân phối Tuy nhiên thuộc tính qua xác định thông tin Ngày phân phối phát sinh bên đối tượng, hiển thị hóa đơn Như người sử dụng không nhận thức cách thức mà ngày phân phối hiển thị Ngày phân phối xử lý theo cách sau Đó giá trị tính tốn - Chẳng hạn, 15 ngày kể từ ngày đặt hàng Đó giá trị cố định – Xe phân phối vào ngày mùng tháng Đối tượng sử dụng thuộc tính phương thức mang tính nội Bởi thuộc tính phương thức che khuất khỏi tầm nhìn Các đối tượng khác người sử dụng khơng nhận thức thuộc tính / phương thức có tồn hay khơng Tiến trình che giấu thuộc tính, phương thức, chi tiết việc thi hành gọi đóng gói’ encapsulation Định nghĩa Đóng gói tiến trình che giấu việc thực thi chi tiết đối tượng người sử dụng đối tượng Việc đóng gói phân tách khía cạnh truy cập từ bên ngồi với khía cạnh sử dụng nội đối tượng Điểm thuận lợi việc đóng gói tạo thuộc tính hay phương thức cần thiết để đáp ứng địi hỏi cơng việc xây dựng lớp Mặt khác, thuộc tính / phương thức truy cập từ bên ngồi lớp trơng thấy Một ví dụ khác việc đóng gói lớp Nhân viên bán hàng’ định nghĩa Khi phương thức tính tiền hoa hồng thực thi, người sử dụng khơng biết chi tiết việc tính tốn Tất họ biết tổng số tiền hoa hồng mà họ phải trả cho nhân viên bán hàng Một trường hợp đóng gói mà gặp đời sống ngày việc giao dịch kinh doanh cửa hàng Khách hàng yêu cầu sản phẩm X Họ trao cho sản phẩm X, họ phải trả tiền cho sản phẩm Sau khách hàng yêu cầu sản phẩm, người bán hàng thực hành động sau Kiểm tra mặt hàng kệ hàng Giảm số lượng mặt hàng bảng kiểm kê sau bán Tuy nhiên, khách hàng chi tiết Tính thừa kế Hãy khảo sát lớp sau Lớp Sinh viên Tên Địa Điểm môn Điểm môn Nhập tên Nhập địa Nhập điểm Tính tổng điểm Lớp Nhân viên Tên Địa Lương Chức vụ Nhập tên Nhập địa Nhập chức vụ Tính lương Lớp Khách hàng Tên Địa Kiểu xe bán Nhập tên Nhập địa Nhập kiểu xe Xuất hóa đơn Trong tất ba lớp, thấy có vài thuộc tính hoạt động chung Chúng ta muốn nhóm thuộc tính hoạt động lại, định nghĩa chúng lớp Người’ Lớp Người Tên Địa Nhập tên Nhập địa Ba lớp Sinh viên’, Nhân viên’ Khách hàng’ tạo nên lớp Người’ Nói cách khác, ba lớp có tất thuộc tính phương thức lớp Người’, chúng cịn có thuộc tính phương thức riêng Chúng ta cần phải định nghĩa lớp Người’ sử dụng định nghĩa lớp Sinh viên’, Nhân viên’ Khách hàng’ Chúng ta xây dựng lớp Người’ với thuộc tính hoạt động trình bày hình Kế tiếp, xây dựng lớp Khách hàng’ bao gồm lớp Người’ cộng với thuộc tính phương thức riêng Chúng ta định nghĩa lớp Sinh viên’ Nhân viên’ theo cách thức Như thế, ba lớp Khách hàng’, Sinh viên’ Nhân viên’ chia sẻ thuộc tính phương thức mà lớp Người’ cung cấp Lớp Sinh viên Điểm môn Điểm mơn Nhập điểm tính tổng điểm Lớp Nhân viên Lương Chức vụ Nhập chức vụ Tính lương Lớp Khách hàng Kiểu xe bán Nhập kiểu xe Xuất hóa đơn Theo ngơn ngữ hướng đối tượng, lớp Khách hàng’ gọi thừa kế lớp Người’ Định nghĩa Tính thừa kế cho phép lớp chia sẻ thuộc tính phương thức định nghĩa nhiều lớp khác Có hai khái niệm quan trọng khác liên kết với tính thừa kế Lớp Khách hàng’ lớp Người’ cộng thêm khác Như thế, lớp Khách hàng’ có tất thuộc tính phương thức định nghĩa lớp Người’ cộng với thuộc tính hoạt động riêng Trong ví dụ này, lớp Khách hàng’ gọi lớp con’ subclass Định nghĩa Lớp thừa hưởng từ lớp khác gọi Subclass Trong ví dụ trên, lớp Người’ coi lớp trên’ superclass Định nghĩa Một Superclass lớp mà đặc tính lớp khác thừa hưởng Hãy xem xét ví dụ lớp Các động vật’ hình Các động vật’ lớp mà lớp khác kế thừa Chúng ta có dãy lớp trung gian – Cơn trùng’, Hữu nhũ’, Bị sát’, Lưỡng cư’ - mà dãy lớp kế thừa Các lớp Cơn trùng’, Hữu nhũ’, Bị sát’, Lưỡng cư’ lớp lớp Các động vật’ Như thế, lớp có tất thuộc tính hoạt động lớp Các động vật’, cộng thêm thuộc tính phương thức riêng chúng Lớp Hữu nhũ’ lớp mà lớp Con người’ Khác người’ thừa kế Như thế, lớp Con người’ Khác người’ lớp lớp Hữu nhũ’ Các động vật Cơn trùng Hữu nhũ Con người Bị sát Lưỡng cư Khác người Hình Tính thừa kế Tính Đa Thừa kế Trong tất ví dụ trên, lớp thừa kế từ lớp Ngay ví dụ thừa kế loại phương tiện di chuyển, lớp có lớp cha Trường hợp gọi thừa kế đơn’ single inheritance Trong đa thừa kế’, lớp thừa kế từ hai hay nhiều lớp cha Hãy khảo sát ví dụ sau ... biệt dùng để hủy bỏ đối tượng Tiến trình Hủy tiêu hủy đối tượng giải phóng khoảng trống nhớ mà hàm thiết lập cấp phát cho Hàm Hủy triệt tiêu khả truy cập đến đối tượng Một đối tượng bị hủy thuộc... tương tự với hành động mà hàm thiết lập đối tượng thực Hủy Khi đối tượng khơng cịn cần thiết bị hủy bỏ Sẽ lãng phí tài nguyên, chẳng hạn nhớ, tiếp tục đối tượng tồn khơng cịn cần thiết Định... Tiến trình che giấu thuộc tính, phương thức, chi tiết việc thi hành gọi đóng gói’ encapsulation Định nghĩa Đóng gói tiến trình che giấu việc thực thi chi tiết đối tượng người sử dụng đối tượng - Xem thêm -Xem thêm Hướng dẫn lập trình hướng đối tượng trong hệ điều hành Java phần 3,
he dieu hanh java